Trang Chính

Multi tool use
Bạn chính là tác giả của Wikipedia!
Mọi người đều có thể biên tập bài ngay lập tức, chỉ cần nhớ vài quy tắc. Có sẵn rất nhiều trang trợ giúp như tạo bài, sửa bài hay tải ảnh. Bạn cũng đừng ngại đặt câu hỏi.
Hiện chúng ta có 1.205.795 bài viết và 665.758 thành viên.
Bài viết: Tìm kiếm • Tra cứu • Bài mới • Hỏi đáp • Thỉnh cầu
Trợ giúp: FAQ • Giúp đỡ • Sửa đổi • Chỗ thử • Guestbook • Thư viện Wikipedia
|
|
Thuyết tương đối rộng là một lý thuyết về hấp dẫn do Albert Einstein phát triển từ năm 1907 đến năm 1915. Theo thuyết tương đối rộng, chúng ta quan sát thấy sự hút giữa các khối lượng với nhau là do kết quả của sự uốn cong không gian và thời gian do chúng gây ra. Cho đến đầu thế kỷ 20, định luật vạn vật hấp dẫn của Newton đã được công nhận hơn hai trăm năm do những miêu tả phù hợp về lực hấp dẫn giữa các khối lượng với nhau. Trong mô hình của Newton, hấp dẫn là kết quả của lực hút giữa các vật thể với nhau. Mặc dù chính Newton đã băn khoăn về bản chất bí ẩn của lực này, nhưng mô hình của ông đã rất thành công trong việc miêu tả chuyển động của các vật thể.
Các thí nghiệm và quan sát đã cho thấy lý thuyết hấp dẫn của Einstein có kể đến một vài hiệu ứng mà chưa được định luật của Newton giải thích thỏa đáng, như dị thường nhỏ trong quỹ đạo của Sao Thủy và các hành tinh khác. Thuyết tương đối tổng quát cũng tiên đoán những hiệu ứng mới của hấp dẫn, như sóng hấp dẫn, thấu kính hấp dẫn và hiệu ứng của hấp dẫn tác động lên thời gian còn được gọi là sự giãn thời gian do hấp dẫn. Rất nhiều tiên đoán này đã được xác nhận bởi các thí nghiệm, trong khi nhiều chủ đề khác vẫn còn đang được tiếp tục nghiên cứu. Gần đây, các nhà khoa học thuộc dự án LIGO, Virgo và GEO 600 đã quan sát được trực tiếp sóng hấp dẫn, và hình ảnh vô tuyến chụp trực tiếp môi trường bao quanh lỗ đen siêu khối lượng đã được công bố bởi dự án EHT. (xem tiếp…)
Mới chọn: Roma • Anphong Nguyễn Hữu Long • Kiến trúc Đà Lạt
|
Lưu trữ • Thêm bài viết chọn lọc • Ứng cử viên
|
|
Một người lao động bị tai nạn, tranh sơn dầu của họa sĩ Đan Mạch Erik Henningsen năm 1895.
Lưu trữ tại: Bảo tàng nghệ thuật Quốc gia Đan Mạch
|
Lưu trữ • Thêm hình ảnh chọn lọc • Cập nhật
|
|
Các phiên bản ngôn ngữ có trên 1.000.000 bài:
- Anh (English)
- Ba Lan (Polski)
- Bồ Đào Nha (Português)
- Cebu (Cebuano)
- Đức (Deutsch)
- Hà Lan (Nederlands)
- Nga (Русский)
- Nhật (日本語)
- Pháp (Français)
- Tây Ban Nha (Español)
- Thụy Điển (Svenska)
- Trung (中文)
- Việt
- Waray (Winaray)
- Ý (Italiano)
|
Các phiên bản ngôn ngữ có trên 500.000 bài:
- Ả Rập (العربية)
- Ba Tư (فارسی)
- Catalunya (Català)
- Serbia (Српски / Srpski)
- Ukraina (Українська)
|
Các phiên bản ngôn ngữ có trên 100.000 bài:
- Anh đơn giản (Simple English)
- Armenia (Հայերեն)
- Azerbaijan (Azərbaycanca)
- Basque (Euskara)
- Belarus (Беларуская)
- Bungary (Български)
- Chechnya (Нохчийн)
- Croatia (Hrvatski)
- Đan Mạch (Dansk)
- Estonia (Eesti)
- Galicia (Galego)
- Gruzia (ქართული)
- Hàn (한국어)
- Hebrew (עברית)
- Hindi (हिन्दी)
- Hungary (Magyar)
- Hy Lạp (Ελληνικά)
- Indonesia (Bahasa Indonesia)
- Kazakh (Қазақша / Qazaqşa / قازاقشا)
- Latinh (Latina)
- Litva (Lietuvių)
- Mã Lai (Bahasa Melayu)
- Mân Nam (Bân-lâm-gú)
- Minangkabau
Na Uy
- Phần Lan (Suomi)
- Quốc tế ngữ (Esperanto)
- România (Română)
- Séc (Česky)
- Serbia-Croatia (Srpskohrvatski / Српскохрватски)
- Slovak (Slovenčina)
- Slovenia (Slovenščina)
- Tamil (தமிழ்)
- Thái (ไทย)
- Thổ Nhĩ Kỳ (Türkçe)
- Urdu (اردو)
- Uzbek (Oʻzbekcha / Ўзбекча)
- Volapük
- Wales (Cymraeg)
|
Xem tất cả
|
|
|
|
|
- …bị đánh chìm năm 1945 và phục hồi năm 1955, Wakaba là tàu duy nhất của Hải quân đế quốc Nhật Bản phục vụ cho Lực lượng Phòng vệ Biển sau chiến tranh?
- …nhà triết học và ngôn ngữ học Keng Vannsak đã phát minh ra máy đánh chữ Khmer?
- …với hệ thống phản chiếu được đặt từ chương trình Apollo, các nhà khoa học có thể đo khoảng cách đến Mặt Trăng với độ chính xác từng milimét?
- …bác sĩ Crawford Long đã thực hiện ca phẫu thuật sử dụng khí diethyl ether gây mê đầu tiên trên thế giới?
|
Từ những bài viết mới của Wikipedia
|
Lưu trữ • Bắt đầu viết bài mới • Cập nhật
|
|
Một trận động đất ở Luzon, Philippines, gây tử vong ít nhất 18 người và 282 người khác bị thương.
- Cựu Chủ tịch nước Việt Nam Lê Đức Anh (hình) qua đời ở tuổi 98.
Volodymyr Zelensky đắc cử Tổng thống Ukraina.
- Ít nhất 321 người thiệt mạng cùng hàng trăm người khác bị thương trong loạt vụ nổ bom ngày Lễ Phục sinh tại Sri Lanka.
|
Cập nhật
|
|
28 tháng 4: Ngày tưởng niệm của Người lao động; ngày Anh hùng Dân tộc tại Barbados
1945 – Benito Mussolini cùng phu nhân bị đội du kích Ý hành quyết khi đang tìm cách trốn khỏi đất nước này.
1978 – Cách mạng Saur: Quân đội Cách mạng Afghanistan kiểm soát hoàn toàn thủ đô Kabul, sát hại Tổng thống Mohammed Daoud Khan.
1984 – Bắt đầu trận Lão Sơn giữa Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và Quân đội Nhân dân Việt Nam ở khu vực biên giới Văn Sơn-Hà Giang.
2004 – Đại lộ Ngôi sao (tượng Lý Tiểu Long) tại Hồng Kông được mở cửa cho công chúng nhằm vinh danh các nhân vật nổi tiếng của điện ảnh Hồng Kông.
|
Lưu trữ • Cập nhật • Danh sách ngày kỷ niệm lịch sử
|
|

|
Khoa học tự nhiên
- Địa chất học
- Địa lý học
- Hóa học
- Khoa học máy tính
- Logic
- Sinh học
- Thiên văn học
- Toán học
- Vật lý học
- Y học
|

|
Khoa học xã hội
- Chính trị học
- Giáo dục
- Kinh tế học
- Lịch sử
- Luật pháp
- Ngôn ngữ học
- Nhân chủng học
- Tâm lý học
- Thần học
- Triết học
- Xã hội học
|

|
Kỹ thuật
- Công nghiệp
- Cơ học
- Điện tử học
- Giao thông
- Kiến trúc
- Năng lượng
- Người máy
- Nông nghiệp
- Quân sự
- Y tế
|

|
Văn hóa
- Âm nhạc
- Chính trị
- Du lịch
- Điện ảnh
- Giải trí
- Khiêu vũ
- Nghệ thuật
- Phong tục tập quán
- Thần thoại
- Thể thao
- Thời trang
- Tôn giáo
- Văn học
|
|
|
|
Wikipedia trực thuộc Quỹ Hỗ trợ Wikimedia, một tổ chức phi lợi nhuận tại tiểu bang California, Hoa Kỳ, cho phép trừ thuế những khoản đóng góp. Wikimedia cũng đồng thời điều hành vài dự án wiki khác.

|
Wiktionary Từ điển mở
|

|
Wikibooks Tủ sách giáo khoa mở
|

|
Wikisource Văn thư lưu trữ mở
|

|
Wikiquote Bộ sưu tập danh ngôn
|

|
Wikispecies Danh mục các loài
|

|
Wikinews Beta Nguồn tin tức mở
|

|
Wikiversity Beta Học liệu mở
|

|
Wikivoyage Cẩm nang du lịch mở
|

|
Wikidata Cơ sở kiến thức chung
|

|
Commons Kho tư liệu chung
|

|
Meta-Wiki Cộng đồng Wikimedia
|

|
MediaWiki Phần mềm wiki
|
|
Liên lạc với Wikipedia
|
|
|
EyAT,IwBK3to pL82vMcqDbqVlJzL4Yc9hj rq3tcSd1JPTOn5TOYxKZP
Popular posts from this blog
body.skin-minerva .mw-parser-output table.infobox caption{text-align:center} GameSpot 戰地風雲:惡名昭彰2在Gamespot的評論 网站类型 新聞 持有者 CBS 创始人 Pete Deemer Vince Broady Jon Epstein 网站 http://www.gamespot.com/ 注册 Optional (free and paid) 推出时间 1996年5月1日 [1] GameSpot (中国大陆:游戏基地),於1996年5月由Pete Deemer和Vince Broady創立,是一個提供新聞、評論、預告片、下載及其他的相關資訊的電子遊戲網站。GameSpot被一間後來被CNET收購的企業ZDNet所收購。根據Alexa,GameSpot.com是200個網路擁擠最嚴重的網站之一。 除了由GameSpot員工創作的內容,網站還允許用戶寫評論、網誌、之後在網路論壇分享。一些在CNET旗下的GameFAQs分享。 2004年, GameSpot被Spike TV的觀眾選上「電子遊戲賞節目」贏得「最傑出遊戲網站。 [2] 其他的遊戲網站還有IGN、1UP.com、GameSpy是它最大的競爭對手。2008年,根據Compete.com的統計,「gamespot.com」吸引了最少6000萬人的點擊率。 [3] GameSpot的主頁鏈結了到最近新聞、評論、預告、和一些有關遊戲機的入口:Wii、任天堂DS、電腦遊戲、Xbox 360、PSP、PlayStation 2、PlayStation 3。它還有一列「最受歡迎遊戲名單」,還有給用戶快速獲得遊戲資訊的搜尋器。GameSpot 還包括一些小範圍的遊戲機:任天堂64、GameCube、Game Boy Color、Game Boy Advance、Xbox、PlayStation、SEGA Saturn、Dreamcast、Neo Geo Pocket Color、N-Gage、手機遊戲。 目录 1 歷史 1.1 國際歷史 1.2 著名的員工 2 評論和分...
body.skin-minerva .mw-parser-output table.infobox caption{text-align:center} 日野市 日野市 日文轉寫 • 日文 日野市 • 平假名 ひのし • 罗马字 Hino-shi 金剛寺(關東三十六不動尊靈場第9號)的不動堂 市旗 徽章 日野市在東京都的位置 日野市 日野市在日本的位置 坐标: 35°40′17″N 139°23′42″E / 35.6714°N 139.395°E / 35.6714; 139.395 国家 日本 地方 關東地方 都道府縣 東京都 接鄰行政區 府中市、國立市、立川市、昭島市、八王子市、多摩市 政府 • 市長 大坪冬彦 面积 • 总计 27.53 平方公里(10.63 平方英里) 人口 (2014年12月1日) • 總計 183,323 • 密度 6,660/平方公里(17,200/平方英里) 象徵 • 市樹 樫 • 市花 菊花 • 市鳥 普通翠鳥 时区 日本標準時間 (UTC+9) 地方公共團體編號 13212-8 邮政编码 〒 191-8686 市役所地址 日野市神明一丁目12番1號 電話號碼 +81-42-585-1111 法人編號 1000020132128 網站 http://www.city.hino.lg.jp/ 人口:日野市官方網頁 日野市 (日语: 日野市 / ひのし Hino shi * / ? )為一位于東京都(不含島嶼部分)中央地帶的城市。從東京站乘坐中央線特別快速列車45分鐘即可到該市。面積27.53km²。1963年(昭和38年)11月3日,該市開始實行市制,為全日本第559個市。汽車企業日野自動車的總部位於這裡。 往東京都特別區部的通勤率為20.9%,往八王子市的通勤率為12.0%(平成22年國勢調査)。 目录 1 概要 ...
body.skin-minerva .mw-parser-output table.infobox caption{text-align:center} 图-95 Ту–95 北约代号:熊(Bear) 一架在安格斯空军基地的图-95MS 概觀 類型 战略轰炸机 代號 北约代号: Bear (熊) 乘員 7名 駕駛員2名,機尾炮手1名,其他人員4名 首飛 1952年11月12日 服役 1956年 設計 圖波列夫設計局 產量 超过500架 現況 现役 主要用戶 蘇聯 俄羅斯 衍生機型 图-114、图-119、Tu-95 技术数据 長度 49.50米(162呎5吋) 翼展 51.10米(167呎8吋) 高度 12.12米(39呎9吋) 翼面積 310平方米(3,330平方呎) 空重 90,000公斤(198,000磅) 最大起飛重量 188,000公斤(414,500磅) 發動機 4具库兹涅佐夫NK-12MV型渦輪螺旋槳發動機 功率 4×11,000千瓦(14,800馬力) 性能數據 最大速度 925公里/時(500節,575哩/時) 爬升率 10米/秒(2,000呎/分) 最大升限 12,000米(39,000呎) 最大航程 15,000公里(8,100海浬,9,400哩) 翼負荷 606公斤/平方米(124磅/平方呎) 推重比 235 W/公斤(0.143馬力/磅) 武器装备 機炮 1具/2具AM-23型23公釐雷達控制機砲(機尾) 飛彈 空对地导弹: Kh-20、Kh-22 Kh-26、Kh-55 炸彈 60枚FAB-250炸彈,或 30枚FAB-500炸彈。 其他 载弹量(包括飞弹):最多15,000公斤(33,000磅) Tu-95熊式MR型機 图-95 (俄语: Ту–95 , 英语: Tu-95 ),北約代號: Bear ( 熊 ),是蘇聯圖波列夫設計局所研製,是全世界唯一服役的大型四渦輪螺旋槳發動機...